Theo quy định tại điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau..
Theo quy định tại điều 5 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Kỳ tính thuế được quy định như sau...
Theo quy định tại điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất...
Theo quy định tại điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau..
Theo quy định tại điều 8 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam..
Theo quy định tại điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau..
Theo quy định tại điều 10 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì thuế suất thuế thu nhập Doanh nghiệp được quy định như sau:
Theo quy định tại điều 11 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau..
Theo quy định tại điều 12 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định như sau:
Theo quy định tại điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Quốc Hội khóa 12 thì Ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau..