Thuế suất
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Định mức thu thuế (tỉ lệ %) tính trên khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế. Thuế suất có các loại: Thuế suất lũy tiến, Thuế suất tỉ lệ thuận, Thuế suất cố định tuyệt đối, Thuế suất luỹ thoái. Thuế suất luỹ tiến là việc đánh Thuế suất cao hơn khi có thu nhập tăng hoặc giá trị tài sản chịu thuế tăng. Thuế suất tỉ lệ thuận là việc đánh thuế với TS như nhau trên tất cả các khối lượng thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế. Thuế suất cố định tuyệt đối là Thuế suất quy định bằng số tiền tuyệt đối cho một hoạt động có thu nhập hoặc một đối tượng chịu thuế. Thuế suất luỹ thoái là việc đánh thuế với Thuế suất giảm khi có thu nhập hoặc giá trị tài sản chịu thuế tăng.
Thuế suất áp dụng cho các loại thuế sau:
- Thuế suất thuế GTGT: Loại thuế suất áp dụng thống nhất theo loại hàng hóa, dịch vụ ở cấc khâu nhập khẩu, sản xuất gia công hay kinh doanh thương mại, Hiện hành các mức thuế suất thuế GTGT gồm có 0%, 5 %, 10 %.
- Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt: Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt có 12 mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau từ 10 -80% phân theo từng loại hàng hóa, dịch vụ, tùy thuộc vào mức độ cần điều tiết đối với hàng hóa, dịch vụ đó. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt không phân biệt hàng hóa nhập khẩu hay hàng hóa sản xuất trong nước.
- Thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định đối với từng loại hàng hóa, được xác định trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Luật thuế xuất nhập khẩu. Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu tùy theo yêu cầu điều tiết của nhà nước trong từng thời kỳ. Hàng hóa nào cần khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế suất thấp. Hàng hóa nào không khuyến khích xuất khẩu, nhập khẩu thì thuế suất cao. Hiện nay để khuyến khích hoạt động xuất khẩu hàng hóa, biểu thuế xuất khẩu phần lớn có thuế suất 0%. Riêng biểu thuế nhập khẩu còn phân biệt xuất xứ hàng hóa nhập khẩu. Theo đó, thuế suất thuế nhập khẩu bao gồm ba nhóm: Thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 25 %.
Các mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi: 10%, 15% và 20%.
- Thuế suất thuế thu nhập cá nhân: Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần và cho từng đối tượng nộp thuế đối với thu nhập thường xuyên và có sự phân biệt loại thu nhập đối với thu nhập không thường xuyên và ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt.
- Thuế suất thuế tài nguyên: Thuế suất thuế tài nguyên được quy định theo biểu khung thuế suất thuế tài nguyên. Thuế suất cụ thể đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc pPhù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định; góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên; Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.