I. Các văn bản pháp quy:
* Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
* Văn bản hướng dẫn về chính sách thuế TNDN:
- Nghị định 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định một số điều của Luật thuế TNDN;
- Thông tư 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành NĐ 124/2008/ND-CP;
- Thông tư 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 sửa đổi, bổ sung TT 130/2008/TT-BTC;
- Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 hướng dẫn xác định giá thị trường trong việc giao dịch kinh doanh giữa các bên liên kết;
- Thông tư 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010 hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế do đánh giá lại tài sản.
* Văn bản pháp quy về tính các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ:
- Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 về trích khấu hao TSCD;
- Thông tư 23/2007/TT-BTC và TT 97/2010/TT-BTC về chế độ phụ cấp công tác phí đi công tác trong nước và nước ngoài;
- Thông tư 228/2009/TT-BTC vv trích lập và sử dụng các khoản dự phòng;
- Thông tư 176/2010/TT-BTC ngày 5/11/2010 hướng dẫn DN trích trước vào chi phí khi hỗ trợ cho huyện nghèo thực hiện NQ 30a/2008 của Chính phủ;
- Các văn bản quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN…;
- Một số văn bản quy định về chi phí và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước;
* Văn bản pháp quy về quản lý thuế:
- Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 – quy định về TTHC thuế;
* Văn bản pháp quy hướng dẫn thuế TNDN theo chuyên ngành:
- Thông tư số 45/2009/TT-BTC ngày 11/3/2009 quy định về thuế GTGT, thuế tài nguyên , thuế TNDN đối với các CSSX thủy điện;
- Thông tư số 09/2011/TT-BTC ngày 21/1/2011 hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNDN đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm;
- Thông tư số 128/2011/TT-BTC ngày 12/9/2011 hướng dẫn thuế GTGT và thuế TNDN đối với cơ sở y tế công lập;
- Các công văn hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế;
* Một số Thông tư hướng dẫn gia hạn, giãn, giảm thuế TNDN theo Nghị quyết của Quốc Hội, Chính phủ:
- Thông tư số 52/2011/TT-BTC ngày 22/4/2011 hướng dẫn thực hiện QĐ số 21/2011/QĐ-TTg ngày 6/4/2011 của TTCP vv gia hạn nộp thuế TNDN của DNVVN;
- Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thực hiện NĐ 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 08/2011/NQ-QH;
- Thông tư 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 hướng dẫn thực hiện QĐ 54/2011/QĐ-TTg vv gia hạn nộp thuế TNDN năm 2011 của DN sử dụng nhiều lao động trong 1 số ngành;
- Quyết định số 04/2012/QĐ-TTg ngày 19/1/2012 vv gia hạn nộp thuế thêm 3 tháng đối với số thuế TNDN phải nộp quý I, II năm 2011 của DN nhỏ và vừa, DN sử dụng nhiều lao động.
Bạn đọc có thể tra cứu VBPL tại Ketoan.org bằng cách gõ số VBPL cần tìm tại trang Tài liệu- Văn bản. Ví dụ: bạn muốn tìm Thông tư 203/2009/TT-BTC về trích khấu hao TSCĐ, bạn vào Trang Tài liệu- Văn bản và nhập 203.
II. Khai quyết toán thuế TNDN:
* Thời điểm lập Tờ khai:
- Khi kết thúc năm;
- Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp;
* Thời hạn nộp tờ khai:
- 90 ngày khi kết thúc năm tài chính;
- 45 ngày sau khi chấm dứt hoạt động, chuyển đổi doanh nghiệp;
* Mẫu biểu tờ khai:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03/TNDN;
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi doanh nghiệp;
- Các phụ lục kèm theo (nếu có phụ lục nào thì chọn phụ lục đó)
* Các phụ lục kèm theo (nếu có phụ lục nào thì chọn phụ lục đó):
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN; 03-1B/TNDN; 03-1C/TNDN;
- Phụ lục chuyển lỗ mẫu 03-2/TNDN;
- Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN: mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN;
- Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ mẫu số 03-4/TNDN;
- Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng BDS mẫu số 03-5/TNDN;
- Phụ lục tính nộp thuế TNDN của các DN có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính mẫu 05/TNDN;
- Phụ lục giao dịch liên kết mẫu GCN-01/QLT ban hành kèm theo TT 66/2010/TT-BTC (nếu có);
- Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ Khoa học công nghệ ban hành kèm theo TT số 15/2011/TT-BTC.
* Cách thức lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN:
- Xác định lợi nhuận (lỗ) trước thuế ghi nhận theo Báo cáo tài chính: phụ lục 03-1A, 03-1B, 03-1C và chỉ tiêu A1;
- Thực hiện khai điều chỉnh các khoản thu nhập theo quy định của Luật thuế TNDN: từ chỉ tiêu B1 đến B11;
- Xác định thu nhập chịu thuế: Chỉ tiêu B12-B14. Lưu ý tách riêng thu nhập từ hoạt động SXKD và hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
- Xác định thu nhập tính thuế và thuế TNDN phải nộp:
+ Thu nhập từ hoạt động SXKD: Chỉ tiêu C1 đến C11 Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Đồng thời khai các phụ lục có liên quan để tính toán thu nhập tính thuế và thuế TNDN được miễn giảm nếu có;
+ Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS: Tính thuế trên phụ lục 03-5/TNDN; Thuế còn phải nộp khai vào chỉ tiêu D.
- Xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
+ Chỉ tiêu E1= C11;
+ Chỉ tiêu E2= D.
* Hướng dẫn lập Tờ khai quyết toán thuế TNDN:
1. Xác định kết quả kinh doanh ghi nhận theo Báo cáo tài chính;
2. Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế TNDN;
3. Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động SXKD;
4. Xác định thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng BĐS;
5. Tính số thuế TNDN phải nộp và phân bổ cho các địa phương, khai phụ lục giao dịch liên kết.
Chi tiết về cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, mời bạn đọc xem TẠI ĐÂY
III. Khai miễn giảm, gia hạn thuế theo các nghị quyết, quyết định của Quốc hội, Chính phủ:
1. Khai giảm thuế TNDN theo NQ 08/2011/QH13 của Quốc hội:
* Văn bản:
- Nghị quyết 08/2011/QH13 ngày 6/8/2011 của Quốc hội ban hành bổ sung một số giải pháp về thuế nhằm tháo gỡ khó khăn cho DN và cá nhân;
- Nghị định số 101/2011/NĐ-CP ngày 4/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 08/2011/QH13;
- Thông tư số 154/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 101/2011/NĐ-CP;
* Đối tượng:
- Giảm 30% thuế TNDN năm 2011 cho các DNVVN đáp ứng tiêu chí vốn và lao động theo NĐ 56/2009/NĐ-CP; trừ các đối tượng:
+ DN được xếp hạng 1 theo quy định của Bộ LĐTBXH-BTC; DN xếp hạng đặc biệt theo QĐ của Chính phủ về xếp hạng DN nhà nước; các công ty tổ chức theo mô hình công ty mẹ-con mà cty mẹ không phải DNNVV nắm giữ trên 51% vốn CSH; Các đơn vị sự nghiệp.
+ Thu nhập từ KD xổ số, KD BĐS, KD chứng khoán, KD tài chính, ngân hàng, bảo hiểm; thu nhập tứ SXKD HHDV chịu thuế TTĐB; thu nhập từ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản.
- Giảm 30% thuế TNDN năm 2011 đối với DN SD nhiều lao động trong lĩnh vực SX, gia công, chế biến lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; xây dựng các công trình kinh tế, xã hội.
- Giảm 50% thuế TNDN phải nộp quý II, quý IV năm 2011 đối với thu nhập của hoạt động KD cung ứng suất ăn ca cho công nhân của DN cung ứng suất ăn.
Có nhiều ưu đãi thì DN được lựa chọn ưu đãi có lợi nhất.
* Xác định số thuế được giảm:
- DN hạch toán riêng thu nhập được giảm và thu nhập không được giảm thuế;
- Nếu không hạch toán riêng thu nhập thì xác định theo tỷ lệ % doanh thu hoạt động được giảm thuế với tổng doanh thu của DN năm 2011;
- Trường hợp được giảm 50% thuế cho thu nhập quý III và quý IV/2011:
Số thuế TNDN được giảm= (Số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được giảm thuế năm 2011/4)x 2 (quý)x 50%.
* Kê khai số thuế được giảm:
- DN tự xác định trường hợp và số thuế TNDN được giảm;
- Khai phụ lục 03-3A: Đánh dấu vào trường hợp ưu đãi khác; khai thu nhập và tính số thuế được giảm tại mục 4 (từ chỉ tiêu [5] đến chỉ tiêu [9]);
- Trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN:
+ Số thuế được giảm được ghi vào chỉ tiêu [C9];
+ Tính số thuế TNDN phải nộp sau khi đã trừ thuế được giảm;
+ Ghi thêm 1 dòng vào cuối tờ khai (sau dòng cam đoan): Số thuế TNDN được giảm theo Nghị quyết số 08/2011/QH13;
2. Khai gia hạn nộp thuế:
* Đối tượng:
- Gia hạn nộp thuế TNDN trong thời gian 1 năm kể từ ngày hết hạn nộp thuế đối với thuế TNDN phải nộp năm 2011 của:
+ DNNVV, HTX, trừ 1 số trường hợp (DN loại 1, DN đặc biệt, thu nhập từ KD chứng khoán , BĐS, Tài chính, ngân hàng, BH...) theo quy định tại Thông tư 52/2011/TT-BTC hướng dẫn thực hiện QĐ 21/2011/QĐ-TTg;
+ DN sử dụng nhiều lao động đối với 1 số hoạt động SX, gia công, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản, dệt may, da giày, linh kiện điện tử; hoạt động thi công, xây dựng, lắp đặt... theo quy định tại TT số 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 hướng dẫn thực hiện QĐ 54/2011/QĐ-TTg.
+ DN tự xác định đối tượng, trường hợp và số thuế được gia hạn nộp. Nếu không xác định riêng được thu nhạp thì tính theo tỷ lệ % doanh thu của hoạt động được gia hạn trên tổng doanh thu.
* Khai số thuế được gia hạn: Ghi bổ sung các chỉ tiêu vào cuối tờ khai thúê TNDN tạm tính/quyết toán:
+ Số thuế tNDN được gia hạn theo QĐ số 21/2011/QĐ-TTg, QĐ số 54/2011/QĐ-TTg;
+ Số thuế TNDN còn phải nộp trong kỳ;
+ Số thuế TNDN đề nghị được tính bù với số thuế của hoạt động không được gia hạn hoặc số thuế phải nộp của lần tiếp sau (nếu có);
+ Số thuế đề nghị CQT hoàn lại do đã nộp (nếu có).
- Trường hợp được gia hạn theo QĐ 54/2011 đã nộp thuế quý I, II, III/2011 thì lập Bảng kê gia hạn nộp thuế TNDN ban hành kèm theo TT 170/2011/TT-BTC ngày 25/11/2011 để bù trừ số thuế TNDN được gia hạn. Nếu có số thuế TNDN được hoàn thì lập Giấy đề nghị hoàn trả các khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT theo TT 28/2011/TT-BTC để hoàn thuế (nộp cho CQT trước 31/1/2012).
- ƯD hỗ trợ chuyển hạn nộp đối với số thuế phải nộp trên tờ khai nếu toàn bộ thu nhập được gia hạn nộp.
<>thegioiketoan.com