Mẫu thuế môn bài (tờ khai thuế môn bài)

26/11/2018

Mẫu thuế môn bài (tờ khai thuế môn bài) có nội dung như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính thuế: năm ........

[02] Người nộp thuế :.....................................................................................

[03] Mã số thuế: .............................................................................................

[04] Địa chỉ:  ...................................................................................................

[05] Quận/huyện: ................... [06] Tỉnh/Thành phố: .....................................

[07] Điện thoại: .....................  [08] Fax: .................. [09] Email: ..................

* [10] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

CHỈ TIÊU

VỐN ĐĂNG KÝ HOẶC THU NHẬP 01 THÁNG

BẬC

MÔN BÀI

MỨC THUẾ

MÔN BÀI

[11]

 

Người nộp thuế môn bài

................................................................................

 

 

 

 

[12]

 

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(ghi rõ tên, địa chỉ)

................................................................................

................................................................................

................................................................................

 

 

 

 

[13]

 

Tổng số thuế môn bài phải nộp

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.

..........................., ngày......... tháng........... năm..........

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)

Thuế môn bài 2010 là mẫu tờ khai thuế môn bài số 01/MBAI được sử dụng chung cho các trường hợp kê khai bao gồm: kê khai lần đầu trong năm, kê khai điều chỉnh, bổ sung và kê khai của cơ sở mới thành lập dựa trên bậc thuế môn bài theo quy định pháp luật.

Số tiền ghi trên tờ khai tính theo đơn vị là đồng Việt Nam. Không ghi số thập phân trên tờ khai.

Các chỉ tiêu trong tờ khai thực hiện như sau:

[01] Kỳ tính thuế: Cơ sở kinh doanh phải ghi rõ năm tính thuế môn bài.

[02] Người nộp thuế: Ghi theo tên của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài. Nếu là trụ sở chính thì ghi tên của trụ sở chính. Nếu là chi nhánh ở khác địa phương với trụ sở chính phải nộp thuế môn bài tại địa phương nơi chi nhánh hoạt động thì ghi theo tên chi nhánh.

[03] Mã số thuế: Ghi theo mã số thuế đầy đủ của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài.

[04],[05],[06] Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/ thành phố: Ghi theo địa chỉ của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài.

[07],[08],[09] Điện thoại, Fax, Email: Ghi theo số để có thể liên lạc với cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài.

[10] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm:

Nếu NNT khai tờ khai lần đầu trong năm tính thuế thì không cần đánh dấu chỉ tiêu này.

Nếu NNT trong năm có phát sinh bổ sung khai và nộp thuế môn bài cho cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc diện NNT phải khai và nộp thuế môn bài thì đánh dấu (x) vào ô này.

[11] Người nộp thuế môn bài: Ghi theo tên giống chỉ tiêu [02].

Ghi các cột tương ứng như sau: Cột “Vốn đăng ký hoặc thu nhập một tháng”: ghi theo số vốn đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư tính đến thời điểm 31/12 năm trước. Nếu là cơ sở mới thành lập thì là số vốn đăng ký khi thành lập.

Cột “Bậc môn bài” và cột “Mức thuế môn bài” ghi theo mức tương ứng với mức vốn đăng ký quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ Tài chính.

[12] Ghi rõ tên, địa chỉ của các cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc trong cùng địa phương.

Nếu là trụ sở chính nộp thuế môn bài thì ghi các chi nhánh, nhà máy, xưởng sản xuất, cửa hàng, địa điểm kinh doanh... hạch toán phụ thuộc trong cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính.

Nếu là chi nhánh ở khác địa phương cấp tỉnh với đơn vị chính  thì ghi các cửa hàng, cơ sở kinh doanh... hạch toán phụ thuộc chi nhánh (nếu có), đồng thời ghi đầy đủ vào các cột tương ứng.

[13] Ghi tổng số thuế môn bài phải nộp (tổng cộng của cột mức thuế môn bài).

Ví dụ : Công ty TNHH A được thành lập năm 2009, có trụ sở tại số C Bạch Mai,Quận Hai Bà Trưng Hà Nội, theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vốn điều lệ của Công ty là 8 tỷ đồng. Công ty có 01 cửa hàng bán lẻ tại số X Hàng Đào, Quận Hoàn kiếm. Tháng 10 năm 2010 Công ty thành lập thêm một Chi nhánh hạch toán độc lập tại thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên với số vốn điều lệ là 3 tỷ.

Công ty kê khai nộp thuế môn bài 2010 như sau :

* Tại Hà Nội : Công ty TNHH A phải lập tờ khai thuế môn bài nộp cho chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng.

[01] Kỳ tính thuế : năm 2010

[02] Người nộp thuế : Công ty TNHH A

[03] Mã số thuế : 01xxxxxxxx

[04] Địa chỉ : số C Bạch Mai

[05] Quận : Hai Bà Trưng     [06] Thành phố Hà Nội

[07] Điện thoại : 04xxxxx     [08] Fax            [09] Email :

 

<

>

 

CHỈ TIÊU

Vốn đăng ký

hoặc thu nhập

một tháng

BẬC

MÔN BÀI

MỨC THUẾ

MÔN BÀI

[10]

Người nộp thuế môn bài :Công ty TNHH A

8.000.000.000

2

2.000.000

[11]

Đơn vị trực thuộc :Cửa hàng bán lẻ Hàng Đào

 

 

1.000.000

[12]

Tổng số thuế môn bài phải nộp

 

 

3.000.000

<

>

* Tại Hưng Yên : Chi nhánh Công ty phải lập tờ khai thuế môn bài nộp cho Chi cục thuế Thị xã Hưng Yên :

[01] Kỳ tính thuế : năm 2010

[02] Người nộp thuế : Chi nhánh Công ty TNHH A

[03] Mã số thuế : 01xxxxxxxxxxx (mã số 13)

[04] Địa chỉ : Thị xã Hưng Yên

[05] Quận :                            [06] tỉnh Hưng Yên

[07] Điện thoại : 0xxxxxx     [08] Fax            [09] Email :

 

<

>

 

CHỈ TIÊU

VỐN

ĐĂNG KÝ

BẬC

MÔN BÀI

MỨC THUẾ

MÔN BÀI

[10]

Người nộp thuế môn bài :Chi nhánh công ty TNHH A

3.000.000.000

3

1.500.000

[11]

Đơn vị trực thuộc :

 

 

 

[12]

Tổng số thuế môn bài phải nộp

 

 

1.500.000

<

>

Mẫu thuế môn bài này được áp dụng cho việc kê khai nộp thuế môn bài.

Cùng danh mục

Nghiên cứu đưa thuế môn bài vào danh mục phí và lệ phí

Theo đề xuất của Bộ Tài chính, Chính phủ cần nghiên cứu đưa thuế môn bài vào Danh mục phí và lệ phí.

Nộp thuế môn bài

Theo Mục II Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ thì nộp thuế môn bài được quy định như sau: