CĂN CỨ PHÁP LUẬT:
- Luật quản lý thuế số 78/2006/QH 11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế;
- Thông tư số 60/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật quản lý Thuế;
LUẬT SƯ TƯ VẤN:
1. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Cơ quan thuế có trách nhiệm cấp chứng nhận đăng ký thuế chậm nhất không quá 05 ngày làm việc đối với các hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại các Chi cục thuế và 10 ngày đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại các Chi cục thuế, tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do người nộp thuế kê khai sai sót).
2. Giấy chứng nhận đăng ký thuế
a) Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Người nộp thuế thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế được cơ quan quản lý thuế cấp “Giấy chứng nhận đăng ký thuế” theo mẫu 10-MST (trừ cá nhân thuộc diện nộp thuế Thu nhập đối với người có thu nhập cao). Các chỉ tiêu trên giấy chứng nhận đăng ký thuế gồm:
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm của giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức, cá nhận kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm của quyết định thành lập đối với tổ chức không kinh doanh;
- Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp giấy của giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh doanh;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
- Ngày cấp mã số thuế.
b) Thẻ mã số thuế cá nhân: Cá nhân thuộc diện nộp thuế
Thu nhập đối với người có thu nhập cao thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế được cấp “Thẻ mã số thuế cá nhân” theo mẫu số 12-MST kèm theo thông tư 85/2007/TT-BTC. Các chỉ tiêu trên Thẻ mã số thuế cá nhân gồm:
- Tên người nộp thuế;
- Mã số thuế;
- Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp của giấy chứng minh nhân dân;
- Địa chỉ thường trú.
c) Thông báo mã số thuế: Các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với đơn vị, tổ chức thiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư, đối với cá nhân hoặc thiếu Giấy chứng minh thư, hoặc thiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được cơ quan thuế cấp Thông báo mã số thuế theo mẫu số 11-MST. Nội dung thông báo mã số thuế bao gồm:
- Mã số thuế;
- Tên người nộp thuế;
- Địa chỉ trụ sở;
- Ngày cấp mã số thuế;
- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.