HƯỚNG DẪN
Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế với trường hợp miễn thi
Đại lý thuế đăng ký kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
I. Cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp miễn thi.
1. Đối tượng đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế gồm các trường hợp miễn thi như sau:
1.1. Miễn thi hai (02) môn pháp luật thuế và kế toán:
1.1.1. Cá nhân có chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính.
1.1.2. Cá nhân là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ mười (10) năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
1.2. Miễn thi một (01) môn và bảo lưu một (01) môn:
1.2.1. Miễn thi môn kế toán (bảo lưu môn pháp luật thuế):
1.2.1.1. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính.
1.2.1.2. Cá nhân làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
1.2.1.3. Cá nhân làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên, trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.
1.2.2. Miễn thi môn pháp luật thuế (bảo lưu môn kế toán):
1.2.2.1. Cá nhân là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
1.2.2.2. Cá nhân đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp.
1.2.2.3. Cá nhân đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
Chú ý: Thời hạn bảo lưu: Trong thời hạn ba (03) năm liên tục tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận điểm thi và giấy chứng nhận điểm phúc khảo (nếu có).
2. Hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế với trường hợp miễn thi:
2.1. Miễn thi hai (02) môn pháp luật thuế và kế toán:
2.1.1. Hồ sơ đối với cá nhân có chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính bao gồm:
a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc các trường hợp theo mẫu số 06a (mẫu đính kèm).
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) (bản sao có chứng thực).
đ) Hai (02) ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
e) Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính (bản sao có chứng thực).
2.1.2. Hồ sơ đối với cá nhân là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên thuế trở lên và có thời gian công tác liên tục trong ngành thuế từ mười (10) năm trở lên, khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc mà đăng ký với Tổng cục Thuế để xét cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế:
a) Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế thuộc các trường hợp theo mẫu số 06b (mẫu đính kèm).
b) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
c) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành quy định (bản sao có chứng thực).
d) Giấy chứng minh nhân dân (bản sao có chứng thực).
đ) Hai (02) ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
e) Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó hoặc sổ bảo hiểm xã hội của người dự thi (bản sao có chứng thực).
2.2. Hồ sơ đối với trường hợp miễn thi một (01) môn và bảo lưu một (01) môn bao gồm:
a. Đơn đăng ký cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế: Theo mẫu số 06c (Mẫu đính kèm).
Lưu ý: Đề nghị ghi thêm nội dung dưới vào trong đơn:
Miễn thi môn: ....... thuộc đối tượng miễn là…. (Ví dụ: Miễn thi môn Kế toán thuộc đối tượng là cá nhân có chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính).
Bảo lưu môn: ... (Ví dụ: Bảo lưu môn Pháp luât thuế, 6 điểm, kỳ thi năm 2010)
b. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú (theo mẫu đính kèm)
c. Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán; riêng bằng luật thuộc chuyên ngành pháp luật Kinh tế (Bản sao có chứng thực).
d. Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn trong hạn sử dụng (Bản sao có chứng thực).
đ. Hai (02) ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong thời gian sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp CCHN dịch vụ làm thủ tục về thuế.
e. Giấy chứng nhận điểm thi hoặc giấy chứng nhận điểm phúc khảo của môn được bảo lưu điểm.
f. Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính đối với người dự thi đã được cấp chứng chỉ (Đối với trường hợp 1.2.1.1. cá nhân có chứng chỉ hành nghề kế toán, chứng chỉ kiểm toán viên do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tài chính).
g. Tuỳ từng đối tượng người xin cấp chứng chỉ cần phải nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (Đối với trường hợp 1.2.1.2. Cá nhân làm giảng viên của môn học kế toán tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc).
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) (Đối với trường hợp 1.2.1.3. Cá nhân làm việc trong lĩnh vực kế toán tại các tổ chức như: cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc kiểm toán và có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán liên tục từ năm (05) năm trở lên, trừ đối tượng là cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật).
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (bản sao có chứng thực) (Đối với trường hợp 1.2.2.1. Cá nhân là công chức thuế có ngạch công chức từ chuyên viên thuế, thanh tra viên thuế, kiểm tra viên cao đẳng thuế trở lên và có thời gian công tác trong ngành thuế từ năm (05) năm trở lên khi thôi công tác trong ngành thuế (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc).
- Chứng chỉ hành nghề hành nghề Luật sư (bản sao có chứng thực) do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp và bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế (bản sao có chứng thực) đối với người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư (Đối với trường hợp 1.2.2.2. Cá nhân đã tốt nghiệp Đại học chuyên ngành pháp luật kinh tế và có chứng chỉ hành nghề luật sư do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Tư pháp).
- Giấy xác nhận số năm công tác chuyên môn của đơn vị mà người dự thi đã công tác tại đó (mẫu số 03 kèm theo Thông báo này) và bản sao có chứng thực Quyết định nghỉ hưu, nghỉ việc hoặc chuyển công tác (Đối với trường hợp 1.2.2.3. Cá nhân đã làm giảng viên của môn học về thuế tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ năm (05) năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỉ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong thời hạn ba (03) năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc).
2. Nơi nộp hồ sơ đăng ký cấp CCHN:
Tại Tổng cục Thuế địa chỉ: Số 123 Lò Đúc, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3. Nhận CCHN khi được cấp:
3.1. Thủ tục nhận CCHN:
- Trường hợp người được cấp trực tiếp đến nhận: Xuất trình giấy CMND, ký nhận.
- Trường hợp người được cấp ủy quyền cho người khác nhận thay: Người đi nhận phải xuất trình giấy ủy quyền kèm theo bản sao CMND có công chứng của người được cấp.
- Trường hợp người được cấp đề nghị nhận CCHN qua đường bưu chính cần ghi rõ địa chỉ, điện thoại để gửi thư đảm bảo và phí gửi thư do người nhận trả.
3.2. Nơi nhận CCHN:
Tại Vụ Tuyên truyền hỗ trợ NNT Tổng cục Thuế phòng số 310, 100 Lò Đúc quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3.3 Thời gian nhận CCHN:
Từ 14h00 đến 16h30 các ngày thứ hai, thứ tư, thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết):
II. Đại lý thuế đăng ký kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
1. Điều kiện làm đại lý thuế
Đại lý thuế phải có đầy đủ các điều kiện sau:
a. Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
b. Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c. Có ít nhất hai (02) nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
2. Hồ sơ đăng ký bao gồm:
Trước khi hoạt động, đại lý thuế phải lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
a. Văn bản thông báo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 117/2012/TT-BTC (Mẫu đính kèm).
b. Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và giấy chứng nhận đăng ký thuế có xác nhận của đại lý thuế.
c. Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế có xác nhận của đại lý thuế.
d. Mẫu chữ ký của người có thẩm quyền của đại lý thuế được ký tên trên hồ sơ đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, khiếu nại về thuế, hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, các hồ sơ khác có liên quan theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Nơi nộp hồ sơ đăng ký:
Tại Cục Thuế nơi Đại lý thuế đóng trụ sở chính.
Lưu ý: Các trường hợp đã được Tổng cục Thuế cấp giấy xác nhận đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế năm 2012, có giá trị đến hết ngày 31/12/2012 theo quy định của Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 03/04/2008, nếu tiếp tục hành nghề đại lý thuế thì phải làm lại thủ tục đăng ký đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định của thông tư số 117/2012/TT-BTC như hướng dẫn tại phần II nêu trên.
-------------------------------
Các mẫu biểu kèm theo:
- Mẫu số 01; 06a; 06b; 06c;
- Mẫu sơ yếu lý lịch;
- Mẫu giấy ủy quyền nhận CCHN.
Tài liệu đính kèm :
MaukemtheoTT117.doc (77 KB)