Đăng ký thuế lần đầu đối với Người nộp thuế là tổ chức kinh doanh trừ Hợp tác xã, tổ hợp (trừ các đơn vị trực thuộc) - Trừ trường hợp qua một cửa liên thông
- Trình tự thực hiện: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đầu tư thì Người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến Cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của Người nộp thuế, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho Người nộp thuế.<
> <>
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế: Cục Thuế.
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐK-TCT.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Bản sao Quyết định thành lập. Riêng đối với một số ngành, nghề đặc biệt do các Bộ, ngành cấp giấy phép hoạt động (như tín dụng, luật sư, bảo hiểm, dầu khí, y tế) thì sử dụng Giấy phép hoạt động thay cho Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản kê chi nhánh, văn phòng đại diện, kho hàng, đơn vị trực thuộc (nếu có)....Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK01, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK02, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK03, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK04, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK05, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK06, Mẫu số 01-ĐKT-TCT-BK07.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do Người nộp thuế kê khai sai sót).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):
+ Tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 01-ĐK-TCT).
+ Bản kê các đơn vị thành viên (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK01).
+ Bản kê các đơn vị trực thuộc (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK02).
+ Bản kê các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch, đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK03).
+ Bản kê các kho hàng trực thuộc (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK04).
+ Bản kê các đơn vị liên danh, liên kết (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK05).
+ Bản kê các nhà thầu nước ngoài (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK06).
+ Bản kê các nhà thầu phụ (mẫu số 01-ĐK-TCT-BK07).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ.
+ Thông tư 85/2007/TT-BTC ban hành ngày 18/07/2007.
Theo TCT
<>