- Trình tự thực hiện:
<>
+ Đại lý thuế chuẩn bị hồ sơ đăng ký hoạt động gửi đến Tổng cục Thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Tổng cục Thuế
+ Gửi qua đường bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ghi ngành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao có công chứng hoặc chứng thực).
+ Danh sách nhân viên đại lý thuế làm việc tại đại lý thuế (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo thông tư số 28/2008/TT-BTC)
+ Đơn đăng ký hành nghề của từng nhân viên
+ Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các nhân viên đại lý thuế có tên trong danh sách đăng ký (bản sao có chứng thực).
+ 01 ảnh mầu cỡ 3x4 của nhân viên đăng ký hành nghề chụp ở thời điểm làm đơn đăng ký hành nghề
b)Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hoặc 30 ngày nếu thuộc trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận (Công văn trả lời)
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu số 02 - Danh sách nhân viên đại lý thuế
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Phải đáp ứng đầy đủ quy định tại khoản 4 điều 20 Luật quản lý thuế đó là:
+ Có nghành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007
+ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
+ Thông tư số 28/2008/TT-BTC ngày 3/4/2008 của Bộ Tài chính
Theo TCT
<>