CĂN CỨ PHÁP LUẬT:
- Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định 100/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
LUẬT SƯ TƯ VẤN:
Thu nhập từ hoạt động cho thuê nhà, từ hoạt động sản xuất kinh doanh khác của hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần theo quy định tại điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân.
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đế 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Thu nhập tính thuế áp dụng Biểu thuế này là thu nhập chịu thuế từ kinh doanh (bao gồm cả tiền cho thuê nhà) và từ tiền lương, tiền công sau khi đã trừ đi khoản giảm từ gia cảnh, các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm nghề nghiệp, khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.